Biên chế của F-14 Grumman F-14 Tomcat

Các phi đoàn có sử dụng F-14 trong hải quân Hoa Kỳ (USN)

F-14 nhìn trực diện F-14 bắn tên lửa AIM-7 Sparrow
  • VF-1 Wolfpack (giải thể 30-9-1993)
  • VF-2 Bounty Hunters (thay thế với F/A-18F 1-7-2003)
  • VF-11 Red Rippers (thay thế với F/A-18F 5-2005)
  • VF-14 Tophatters (thay thế với F/A-18E 1-12-2001)
  • VF-21 Freelancers (giải thể 31-1-1996)
  • VF-24 Fighting Renegades (giải thể 20-8-1996)
  • VF-31 Tomcatters (thay thế với F/A-18E 10-2006)
  • VF-32 Swordsmen (thay thế với F/A-18F 1-10-2005)
  • VF-33 Starfighters (giải thể 1-10-1993)
  • VF-41 Black Aces (thay thế với F/A-18F 1-12-2001)
  • VF-51 Screaming Eagles (giải thể 31-3-1995)
  • VF-74 Bedevilers (giải thể 30-4-1994)
  • VF-84 Jolly Rogers (giải thể 1-10-1995)
  • VF-101 Grim Reapers (giải thể 15-9-2005)
  • VF-102 Diamondbacks (thay thế với F/A-18F 1-5-2002)
  • VF-103 Sluggers/Jolly Rogers (thay thế với F/A-18F 1-5-2005)
  • VF-111 Sundowners (giải thể 31-3-1995)
  • VF-114 Aardvarks (giải thể 30-4-1993)
  • VF-124 Gunfighters (giải thể 30-9-1994)
  • VF-142 Ghostriders (giải thể 30-4-1995)
  • VF-143 Pukin' Dogs (thay thế với F/A-18E đầu 2005)
  • VF-154 Black Knights (thay thế với F/A-18F 1-10-2003)
  • VF-191 Satan's Kittens (giải thể 30-4-1988)
  • VF-194 Red Lightnings (giải thể 30-4-1988)
  • VF-201 Hunters (thay thế với F/A-18A 1-1-1999)
  • VF-202 Superheats (giải thể 31-12-1999)
  • VF-211 Fighting Checkmates (thay thế với F/A-18F 1-10-2004)
  • VF-213 Black Lions (thay thế với F/A-18F 1-5-2006)
  • VF-301 Devil's Disciples (giải thể 11-9-1994)
  • VF-302 Stallions (giải thể 11-9-1994)
  • VX-4 Evaluators (giải thể 30-9-1994)
  • VX-9 Vampires (đang hoạt động gồm F/A-18C/D/E/F, EA-6B, AV-8B, và AH-1)

Các phi đoàn F-14 trong không quân cộng hòa hồi giáo Iran (IRIAF)

  • phi đoàn số 72: F-14A, 1976 - 1980
  • phi đoàn số 73: F-14A, 1977 - giữa 1990
  • phi đoàn số 81: F-14A, 1977 - đến ngày nay
  • phi đoàn số 82: F-14A, 1978 - đến ngày nay
  • phi đoàn số 83: F-14A, đổi tên từ phi đoàn số 73